Sandy Bridge là gì? Danh sách CPU xây dựng trên Sandy Bridge
Intel lần đầu giới thiệu dòng CPU vào năm 1971. Từ đó đến nay, Intel đã cho ra nhiều dòng CPU với các nâng cấp cần thiết để bắt kịp xu hướng của thị trường. Bài viết này sẽ giới thiệu đến bạn vi kiến trúc Sandy Bridge - góp mặt trong nhiều CPU có nhiều nâng cấp so với thế hệ trước đó.
Giới thiệu dòng CPU Intel Sandy Bridge
Intel Sandy Bridge là dòng CPU (hay thế hệ CPU) của hãng Intel được ra mắt vào năm 2011. Đây là thế hệ CPU đầu tiên sử dụng quy trình xử lý 32nm của hãng. Sandy Bridge được trang bị bộ nhớ đệm (cache) lớn hơn và khả năng đa nhiệm tốt hơn so với các vi kiến trúc trước đó giúp tổng thể CPU có hiệu suất xử lý tốt hơn.
Ngoài ra, Sandy Bridge còn được trang bị công nghệ tích hợp đồ họa (Intel HD Graphics) với tốc độ cao, nên hỗ trợ chạy trơn tru các trò chơi với đồ họa trung bình. Vi kiến trúc này là nền tảng được sử dụng rộng rãi với các CPU thế hệ 2 trong các laptop và máy bàn cấu hình trung bình.
Những điểm nổi bật của Intel Sandy Bridge tại thời điểm ra mắt
- Hiệu suất: Sandy Bridge có hiệu suất xử lý rất tốt, đặc biệt là trong việc xử lý nhiều luồng và các tác vụ nặng.
- Đồ họa tích hợp: Trên một số mẫu như: Core i5-2400, Core i5-2500K, Core i7-3930K, Core i7-3960X tích hợp đồ họa tích hợp tốt hơn so với các phiên bản trước, có thể hỗ trợ các trò chơi trung bình tại thời điểm 2013.
- Tiết kiệm điện: Sandy Bridge có thể giảm điện năng tiêu thụ so với các phiên bản trước, điều này có thể giúp giảm chi phí điện và tăng tuổi thọ của pin trên các laptop.
- Tính năng Turbo Boost: Dù ra mắt những năm 2011, nhưng CPU đã có trang bị tính năng Turbo Boost cho phép tăng tốc độ xử lý trong một số trường hợp quá tải, nhằm tăng hiệu suất xử lý.
- Kết hợp giữa CPU và RAM: Sandy Bridge kết hợp CPU và RAM trong một chip duy nhất, giúp tăng tốc độ truy xuất dữ liệu và giảm thời gian chờ.
So sánh Sandy Bridge và Haswell
Điểm tương đồng
Thế hệ CPU Sandy Bridge và Haswell là hai thế hệ CPU được sản xuất bởi Intel và được ra mắt vào năm 2011 và 2013 tương ứng. Cả hai đều được sử dụng trong các máy tính để bàn và laptop.
Trong đó có những điểm tương đồng:
- Cả hai đều hỗ trợ tính năng Hyper-Threading cho phép mỗi nhân xử lý hoạt động song song (hai nhân xử lý khác nhau) để tăng hiệu suất xử lý.
- Cả hai đều hỗ trợ tính năng Turbo Boost để tăng tốc độ xử lý khi cần thiết.
Điểm khác biệt
- Thế hệ CPU Sandy Bridge sử dụng tiến trình sản xuất 32nm, trong khi đó thế hệ CPU Haswell sử dụng tiến trình sản xuất 22nm. Nên bạn có thể thấy CPU Haswell có kích thước chip nhỏ hơn Sandy Bridge.
- Thế hệ CPU Haswell có hiệu suất xử lý đồ họa tốt hơn so với Sandy Bridge. Đồ họa trong Haswell được xử lý bởi bộ xử lý đồ họa tích hợp (iGPU) với công nghệ xử lý đồ họa mới hơn, xử lý đồ họa 3D tốt hơn so với Sandy Bridge.
Danh sách những CPU thuộc dòng Sandy Bridge
Dưới đây là danh sách một số mẫu CPU thuộc thế hệ Sandy Bridge của Intel. Các mẫu được FPT Shop liệt kê trong bảng bao gồm tên mã của CPU, tên mã của thế hệ, phiên bản của CPU, socket , số lượng nhân xử lý trong CPU, tốc độ xử lý. Một số mẫu CPU như Core i7-2600K, Core i7-2700K và Core i5-2500K được đánh giá cao về hiệu suất xử lý vào thời điểm ra mắt nhưng hiện nay đã không còn được sử dụng rộng rãi trên các máy tính.
Tên CPU | Code Name | Socket | Số nhân | Tốc độ cơ bản | L2 Cache | L3 Cache |
Pentium G620 | Sandy Bridge | 1155 | 2 | 2.6 GHz | 2 x 256 KB | 3 MB |
Pentium G630 | Sandy Bridge | 1155 | 2 | 2.7 GHz | 2 x 256 KB | 3 MB |
Pentium G630T | Sandy Bridge | 1155 | 2 | 2.3 GHz | 2 x 256 KB | 3 MB |
Core i5-2300 | Sandy Bridge | 1155 | 4 | 2.8 GHz | 4 x 256 KB | 6 MB |
Core i5-2310 | Sandy Bridge | 1155 | 4 | 2.9 GHz | 4 x 256 KB | 6 MB |
Core i5-2400 | Sandy Bridge | 1155 | 4 | 3.1 GHz | 4 x 256 KB | 6 MB |
Core i5-2400S | Sandy Bridge | 1155 | 4 | 2.5 GHz | 4 x 256 KB | 6 MB |
Core i5-2500K | Sandy Bridge | 1155 | 4 | 3.3 GHz | 4 x 256 KB | 6 MB |
Core i5-2500T | Sandy Bridge | 1155 | 4 | 2.3 GHz | 4 x 256 KB | 6 MB |
Core i7-2600K | Sandy Bridge | 1155 | 4 | 3.4 GHz | 4 x 256 KB | 8MB |
Core i7-2700K | Sandy Bridge | 1155 | 4 | 3.5 GHz | 4 x 256 KB | 8 MB |
Core i7-3930K | Sandy Bridge-E | 2011 | 6 | 3.2 GHz | 6 x 256 KB | 12 MB |
Core i7-3960X | Sandy Bridge-E | 2011 | 6 | 3.3 GHz | 6 x 256 KB | 12 MB |
Bài viết đã cung cấp thêm thông tin về bộ vi xử lý Intel Sandy Bridge. Hy vọng thông qua bài viết này, bạn sẽ có thêm được những thông tin cần thiết về CPU Sandy Bridge.
Xem thêm: Broadwell là gì? Danh sách CPU thuộc dòng Broadwell của hãng Intel