:quality(75)/2022_4_19_637859612892506645_g-sync.jpg)
:quality(75)/2022_10_26_638023799944535285_z3830051132221_1a7b17b73a31298fe82169e7c119db8b_148e64d0b4.jpg)
:quality(75)/2022_10_26_638023799944535285_z3830051132221_1a7b17b73a31298fe82169e7c119db8b_148e64d0b4.jpg)
NVIDIA G-SYNC là gì? NVIDIA G-SYNC có những ưu, khuyết điểm nào? Cách bật NVIDIA G-SYNC
NVIDIA G-SYNC là tính năng mà người dùng thường bắt gặp trên những màn hình của dàn PC gaming chất lượng cao cấp. Vậy NVIDIA G-SYNC là gì, tính năng này có những ưu điểm và hạn chế gì? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Công nghệ NVIDIA G-SYNC là gì?
Những màn hình truyền thống thường hoạt động ở những tần số cố định như: 60Hz và 100Hz cũng như 144Hz. Nếu như card màn hình không đủ mạnh để có thể theo kịp tần số quét màn hình, mọi người sẽ phải đối mặt với tình trạng giật, lag trong quá trình chiến game. Còn nếu như, VGA gửi nhiều khung hình tần số quét của màn, hiện tượng xé hình sẽ xảy ra.
Để khắc phục vấn đề này, các hãng đã phát triển các tính năng đồng bộ hóa xuất hình, để đồng bộ FPS trong game với tần số quét. Trong đó, NVIDIA đã giới thiệu công nghệ G-SYNC vào năm 2013 và được xem là bản kế nhiệm của VsynC. Đây cũng là đối thủ của công nghệ FreeSync của AMD. Hiện tại có ba cấp G-Sync là G-Sync, G-Sync Ultimate và G-Sync Compatible.
Công nghệ sẽ giúp đồng bộ hóa tần số quét màn hình với tốc độ khung hình mà GPU xử lý mỗi giây, để loại bỏ hiện tượng xé hình, giảm thiểu tình trạng giật hình cũng như giảm độ trễ đáng kể.
Giải pháp mà NVIDIA mang tới trong công nghệ G-SYNC là họ đưa ra đưa thêm 1 module vào trong màn hình. Module này là cầu nối giữa GPU và màn hình. Quy trình diễn ra như sau:
- Bước 1: GPU vẽ xong 1 khung hình.
- Bước 2: GPU báo cho module G-Sync về việc đó.
- Bước 3: Module G-Sync điều khiển màn hình làm tươi hình ảnh.
Với quy trình này, các màn hình có hỗ trợ công nghệ G-SYNC sẽ có tần số quét động, không cứng nhắc định kỳ mỗi 16 ms (với màn 60Hz), nó sẽ làm tươi khi có khung hình mới được vẽ xong, đảm bảo ảnh mượt mà tuyệt đối.
Ưu điểm công nghệ NVIDIA G-SYNC
Ưu điểm của G-Sync là loại bỏ hiện tượng xé hình, giảm độ trễ và giải quyết các điểm thiếu sót của V-Sync. Ngoài ra, G-Sync còn cho phép điều chỉnh tần số quét màn hình linh hoạt theo cường độ card đồ họa của bạn. G-Sync Ultimate còn được tích hợp thêm module R3. Điều này cho phép hiển thị chất lượng hình ảnh 4K ở tần số quét 144Hz, đồng thời hỗ trợ nội dung ảnh HDR.
Hạn chế của NVIDIA G-SYNC
Nếu các anh em game thủ chiến những trò chơi nhẹ thì G-SYNC không thể hoạt động được hết lợi ích tối đa của nó. Bên cạnh đó, công nghệ NVIDIA G-SYNC chỉ thích hợp với card màn hình NVIDIA hay những màn hình được tích hợp công nghệ sẵn.
Do đó, nếu mọi người sử dụng card màn hình rời AMD thì lựa chọn hoàn hảo sẽ là màn hình FreeSync. Bên cạnh đó, giá bán của các màn hình G-SYNC hay card đồ họa NVIDIA G-SYNC tương đối cao nên khá khó tiếp cận với những người dùng thông thường.
Một bất lợi kế tiếp của NVIDIA G-SYNC là tần số quét chỉ có thể dao động từ 30Hz đến 144Hz. Khi so sánh với AMD thì FreeSync sở hữu tần số quét màn rộng hơn từ 9Hz đến 240 Hz. Ngoài ra, G-SYNC còn hỗ trợ cong màn hình Displayport với một vài tính năng đơn giản, trong khi đó, FreeSync lại được tích hợp trực tiếp lên Displayport.
Bắt buộc từ hệ thống NVIDIA G-SYNC
Để có thể giúp hệ thống NVIDIA G-SYNC hoạt động một cách tương đối ổn định, người dùng cần phải chuẩn bị một số yếu tố nhất định. Đó chính là:
Bắt buộc tối thiểu từ NVIDIA G-SYNC:
- Card màn hình hỗ trợ tính năng G-SYNC - Đáp ứng tối thiểu là GTX 650 Ti Boost.
- Màn hình hỗ trợ công nghệ G-SYNC.
- DisplayPort đạt mức 1.2
Bắt buộc để tối ưu NVIDIA G-SYNC:
- Card màn hình hỗ trợ tính năng G-SYNC - Đáp ứng tối thiểu là GTX 1050.
- Màn hình hỗ trợ công nghệ G-SYNC có thể tối ưu với độ sáng tối đa lên đến 1.000 nit, có gam màu DCI-P3 cũng như full-matrix backlight.
- DisplayPort đạt mức 1.2.
- Có khả năng hỗ trợ ép xung tần số quét và cũng như ULBM.
Cách bật G-SYNC nhanh chóng
Quá trình bật, tắt của NVIDIA G-SYNC tương đối đơn giản. Để thực hiện được việc này, mọi người chỉ cần thực hiện một số thao tác căn bản là đã có thể dễ dàng thực hiện được. Ở đây, mình thực hiện trên Windows 11.
Bước 1: Mọi người có thể tìm trên thanh tìm kiếm NVIDIA Control Panel hoặc nhấp phải màn hình chọn mục NVIDIA Control Panel.
Bước 2: Trong mục Display, click chọn vào Setup G-SYNC, kế đến tích vào mục Enable G-SYNC. Sau đó, bạn có thể chọn Enable for full screen mode (Chỉ bật cho chế độ toàn màn hình) hoặc chọn Enable for windowed and full screen mode (Bật chế độ cửa sổ hoặc toàn màn hình) , cuối cùng bấm chọn vào mục Apply.
Vậy là chúng ta đã điểm qua những phần thú vị về công nghệ NVIDIA G-SYNC. Hy vọng qua bài viết này đã có thể giúp các anh em game thủ có cái nhìn chính xác và chi tiết nhất về công nghệ này!
Xem thêm:
Công nghệ 5X Protection III - Bảo vệ phần cứng toàn diện và vượt trội
Game eSports là gì? Top 3 tựa game eSports hot nhất hiện nay