:quality(75)/2023_8_22_638282987434802498_btu-la-gi-thumb.jpg)
:quality(75)/2023_10_25_638338459519947351_avtt.jpg)
:quality(75)/2023_10_25_638338459519947351_avtt.jpg)
BTU là gì? Lý giải ý nghĩa của thông số BTU trên điều hòa
Trong bảng thông số kỹ thuật của máy lạnh luôn có một chỉ số sở hữu đơn vị đo là BTU. Vậy BTU là gì trên máy lạnh (điều hòa)? Có ý nghĩa ra sao? Ảnh hưởng đến điều hòa như thế nào?
Khi mua điều hòa, bạn nhất định phải xem xét dựa vào thông số BTU. Vậy BTU là gì? Làm thế nào để chọn được máy lạnh có BTU phù hợp với không gian sử dụng? Tất cả sẽ được giải đáp trong phần thông tin dưới đây.
Thông số BTU trên máy lạnh là gì?
BTU (British Thermal Unit) trên máy lạnh là đơn vị đo lượng công suất làm lạnh của máy. Chỉ số BTU thể hiện lượng nhiệt mà điều hòa có thể loại bỏ trong một giờ. Chỉ số BTU càng cao, máy điều hòa càng có khả năng làm mát diện tích lớn hơn. Lưu ý, chỉ số BTU chỉ phản ánh công suất làm lạnh của điều hòa chứ không phải là công suất tiêu thụ điện.
Quy ước cách tính BTU như sau:
- 1BTU ≈ 1055 J = 0,293 kW
- W = 3,41214 BTU/h (1kW = 3412,14 BTU/h)
- 1HP (1 ngựa) ~ 9000BTU
Nếu máy lạnh nhà bạn ghi chỉ số công suất là 9000BTU/h đồng nghĩa rằng năng lượng sinh ra trong 1 giờ là 9000 * 0.293 = 2637 kW.
Theo quy ước trên, năng lượng sinh ra trong 1 giờ của các loại máy lạnh phổ biến hiện nay như sau:
- 9.000BTU ~ 2637,639kW
- 10.000BTU ~ 2930,71kW
- 12.000BTU ~ 3516,852kW
- 15.000BTU ~ 4396,065kW
- 18.000BTU ~ 5275,278kW
- 24.000BTU ~ 7033,704kW
Nếu nhà sản xuất ghi các chỉ số dưới dạng kW thì sẽ rất là khó cho việc theo dõi và đọc. Do đó trên tem mác máy lạnh thường ghi công suất với đơn vị BTU.
Xem thêm: Hướng dẫn cách tính điện năng tiêu thụ chuẩn xác nhất
Cách chọn máy lạnh có BTU phù hợp với diện tích phòng
Công suất BTU là gì, lựa chọn máy lạnh có công suất như thế nào cho phù hợp với từng diện tích của căn phòng luôn là chủ đề được nhiều người dùng quan tâm. Để sử dụng hết công năng của máy lạnh và cho hiệu quả làm lạnh tốt nhất, bạn cần lựa chọn công suất điều hòa phù hợp với diện tích và thể tích của căn phòng.
Theo diện tích phòng
Công suất điều hòa theo diện tích phòng được tính theo công thức: 1m2 x 600 BTU
Ví dụ, phòng có diện tích 15m2 thì sẽ cần chiếc điều hòa có công suất: 15m2 x 600 BTU = 9.000BTU.
Tương tự như vậy ta có bảng sau:
Diện tích | Phòng tại nhà hoặc hộ gia đình | Phòng tập thể |
Nhỏ hơn 15 m2 | 9.000 BTU | 12.000 BTU |
Từ 15m2 đến 20m2 | 12.000 BTU | 18.000 BTU |
Từ 20m2 đến 30m2 | 18.000 BTU | 24.000 BTU |
Từ 30m2 đến 40m2 | 24.000 BTU | 28.000 BTU |
Từ 40m2 đến 45m2 | 28.000 BTU | 30.000 BTU |
Từ 45m2 đến 50m2 | 30.000 BTU | 36.000 BTU |
Từ 50m2 đến 55m2 | 36.000 BTU | 42.000 BTU |
Từ 55m2 đến 60m2 | 42.000 BTU | 48.000BTU |
Từ 60m2 đến 70m2 | 48.000 BTU | 60.000 BTU |
Theo thể tích phòng
Công suất điều hòa theo thể tính phòng được tính theo công thức: Diện tích (m2) x chiều cao (m) x 200 BTU
Ví dụ: Căn phòng có diện tích diện tích 20m2, chiều cao từ sàn đến trần nhà là 3m thì cần sử dụng điều hòa có công suất là: 20m2 x 3 m x 200 BTU = 12.000BTU.
Có thể tham khảo bảng sau để áp dụng cho căn phòng của bạn:
Diện tích và thể tích phòng | Chỉ số BTU |
≤15m2 (dưới 45m3) | 9.000BTU |
15-20m2 (dưới 60m3) | 12.000BTU |
20-30m2 (dưới 80m3) | 18.000BTU |
30-40m2 (dưới 120m3) | 24.000BTU |
Khi chọn mua điều hòa, bạn nhất định phải xem xét đến công suất BTU của thiết bị cũng như sự tương xứng với diện tích và thể tích không gian sử dụng. Nếu chọn máy lạnh có công suất BTU quá nhỏ thì sẽ không thể làm mát hiệu quả cho toàn bộ căn phòng. Ngược lại, nếu BTU của điều hòa quá lớn so với diện tích thì sẽ rất lãng phí điện năng và tốn kém tiền bạc bởi thông thường thiết bị có BTU cao thì giá cũng cao hơn.
Hy vọng những thông tin mà FPT Shop chia sẻ đã giúp bạn hiểu BTU là gì cũng như ý nghĩa của thông số này. Nó sẽ giúp ích cho bạn trong việc tìm kiếm chiếc máy lạnh phù hợp.
Xem thêm: