Snapdragon 653 là gì? So sánh Snapdragon 660 và Snapdragon 653
Trong bài viết này, hãy cùng FPT Shop tìm hiểu Snapdragon 653 là gì. Đồng thời so sánh hai bộ vi xử lý khá gần nhau là Snapdragon 653 và Snapdragon 660.
Snapdragon 653 là gì?
Snapdragon 653 là bộ vi xử lý tầm trung ra mắt vào năm 2016. Đây là bộ vi xử lý có sự nâng cấp nhẹ so với bản Snapdragon 652. Chipset được sản xuất trên tiến trình 28nm, 8 nhân CPU, với 4 nhân Cortex-A72 tốc độ 1.95GHz và 4 nhân Cortex-A53 tốc độ 1.4GHz. Đi kèm đó là đồ họa GPU Adreno 510, hỗ trợ bộ nhớ LPDDR3.
Snapdragon 653 cũng nhận được một bản nâng cấp modem: modem Snapdragon X9 LTE thay thế modem Snapdragon X8 LTE trong 652. X9 vẫn hỗ trợ tốc độ tải lên xuống 300Mbps và tải lên là 150Mbps.
Xem thêm: Snapdragon 778G Plus, 480 Plus, 690 và 680 là gì? Có những điểm nổi bật nào?
So sánh Snapdragon 660 và Snapdragon 653
Để bắt đầu, Snapdragon 660 có kích thước nhỏ hơn Snapdragon 653, với kiến trúc tương ứng lần lượt là 14nm và 28nm. Điều đó có nghĩa là Snapdragon 660 cho phép thiết bị có thiết kế mỏng hơn hoặc có nhiều chỗ cho các bộ phận khác hơn.
Theo các bài kiểm tra chuẩn của Qualcomm, Snapdragon 660 mang lại hiệu năng cao hơn 20% so với Snapdragon 653. Bạn cũng có được hiệu năng GPU cao hơn đến 30%, dư sức xử lý các trò chơi đồ họa và các ứng dụng làm việc cao cấp.
Modem X12 LTE mới của Qualcomm là on-board, cung cấp tốc độ tải xuống nhanh hơn so với modem X9 của Snapdragon 653. Các tùy chọn kết nối cũng được cải tiến trên Snapdragon 660: có hỗ trợ Bluetooth 5 (653 sử dụng BT 4.1), gấp đôi tốc độ và phạm vi kết nối tăng bốn lần so với Snapdragon 653, cũng như Snapdragon 660 hỗ trợ Wi-Fi 2x2 (so với 1x1 trên Snapdragon 653).
Điện thoại thông minh dùng chip Snapdragon 660 sẽ được sạc nhanh hơn, với hỗ trợ đầy đủ của Quick Charge 4. Điều này sẽ giúp bạn có được 5 giờ đồng hồ sử dụng chỉ trong 5 phút sạc. Tổng thời gian sạc đầy pin cũng sẽ nhanh hơn. Ngoài ra, chipset Snapdragon 660 mới hỗ trợ Type-C USB, trong khi đó bộ vi xử lý Snapdragon 653 thì không.
Cuối cùng, có một số cải tiến được tích hợp để tăng hiệu suất máy ảnh thông qua ISP Spectrum 160 của Qualcomm. Kết quả thực tế sẽ thay đổi tùy thuộc vào cách nhà sản xuất lựa chọn để thực hiện công nghệ máy ảnh và phần cứng được sử dụng. Nhưng với Snapdragon 660, bạn sẽ được hỗ trợ ngay lập tức cho chế độ lấy nét tự động Dual Pixel nippy, cũng như chụp ảnh màu thực. Công nghệ ổn định hình ảnh EIS 3.0 tuyệt vời của Qualcomm cũng có sẵn trên con chip này, điều này làm giảm đáng kể tốc độ quay video. Chip Snapdragon 653 thì không được hỗ trợ mạnh về mảng đa phương tiện bằng 660.
Chipset Snapdragon 660 được nâng cấp hơn so với Snapdragon 630, mặc dù cả hai đều cung cấp nhiều tính năng tương tự. Ví dụ, Snapdragon 660 nhỏ hơn 630, với kiến trúc 14nm so với 28nm. Nó cũng mạnh mẽ hơn, mang lại hiệu năng CPU và GPU tốt hơn trong các bài kiểm tra chuẩn của Qualcomm.
Với Snapdragon 660, bạn sẽ được hỗ trợ thêm nhiều tính năng của điện thoại thông minh. Chúng bao gồm WiFi 2x2 và theo dõi mắt cho các máy quét iris và các loại cảm biến tương tự. Chức năng máy ảnh cũng là nhận được cải tiến lớn, với việc hỗ trợ cho zoom quang học cũng như giảm noise ảnh khi chụp vào ban đêm.
Bên cạnh đó, các chipset rất giống nhau. Cả 660 và 630 đều sử dụng modem X12 LTE của Qualcomm, Bluetooth 5, Quick Charge 5, hỗ trợ USB Type-C và bộ xử lý hình ảnh Spectra 160 (ISP).
Snapdragon 630 cung cấp hiệu năng cao hơn 30% so với Snapdragon 626, theo các bài kiểm tra chuẩn của Qualcomm. Chipset mới cũng mang lại hiệu suất năng lượng cao hơn, cho phép tuổi thọ pin lâu hơn cho thiết bị.
Bạn nhận được nhiều cập nhật tương tự trên Snapdragon 660, bao gồm các tính năng của máy ảnh ISP Spectra 160. Do đó bạn có thể trông đợi những bức ảnh chụp từ các thiết bị Snapdragon 660 thật sự sống động, các hiệu ứng bokeh mát mẻ và video mượt mà nhờ vào tính ổn định hình ảnh được cải thiện thông qua công nghệ kỹ thuật số.
Snapdragon 630 cũng hỗ trợ Bluetooth 5, gấp đôi tốc độ truyền và gấp 4 lần so với công nghệ Bluetooth 4.1 của 626. Quick Charge 4 và USC-C cũng được hỗ trợ ở dòng chip này.
Xem thêm:
Đánh giá pin và hiệu năng OPPO Reno7 Z: Snapdragon 695 “chiến” game mượt mà, pin sử dụng đến 9 tiếng
Tìm hiểu vi xử lý Snapdragon 888: Sức mạnh vượt trội như thế nào?
DominV